-
Online 0
-
Trong tuần 34
-
Trong tháng 991
-
Tổng truy cập 281938
- Thông tin sản phẩm
EDTA Đức
Công dụng: EDTA dùng để cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác. Cụ thể nó có thể liên kết với các kim loại như Nickel, đồng, sắt, không cho chúng phản ứng với các thành phần khác trong sản phẩm. EDTA còn dùng cho các trường hợp bị nhiễm độc chì, thủy ngân ở người; cô lập canxi, magiê trong nước cứng, tránh để chúng kết hợp với các thành phần trong bột giặt tạo thành những cặn bẩn không tan bám dính vào quần áo ...
- Chi tiết sản phẩm
EDTA:
Công thức:
- Trọng lượng phân tử: 236.
- Dạng bột trắng, không mùi, tan ít trong nước
EDTA thường thấy ở hai dạng muối sau:
-
Hai muối: EDTA.2Na - Disodium ethylen diamin tetraacetate
- Công thức:
- Trọng lượng phân tử: 280
- Dạng bột trắng, không mùi, tan trong nước.
-
Bốn muối: EDTA.4Na -Tetrasodium ethylen diamin tetraacetate)
- Công thức:
- Trọng lượng phân tử: 324.
- Dạng bột màu trắng, hút ẩm, tan nhiều trong nước.
Công dụng:
- EDTA dùng để cô lập các ion kim loại, làm cho các ion này không tác dụng được với các hợp chất khác. Cụ thể nó có thể liên kết với các kim loại như Nickel, đồng, sắt, không cho chúng phản ứng với các thành phần khác trong sản phẩm. EDTA còn dùng cho các trường hợp bị nhiễm độc chì, thủy ngân ở người; cô lập canxi, magiê trong nước cứng, tránh để chúng kết hợp với các thành phần trong bột giặt tạo thành những cặn bẩn không tan bám dính vào quần áo ...
- Ngoài ra, EDTA còn được ứng dụng trong phân bón nông nghiệp (dùng để tạo chelat (phức chất) ngăn kết tủa các kim loại nặng trong môi trường nước).
Quy cách: 25kg/bao.
Xuất xứ: Nhật, BASF - Đức, Akzo Nobel - Hà Lan, Dow - Mỹ
- Sản phẩm cùng loại